Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì phiếu lý lịch tư pháp được cấp gồm phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2. Vậy phiếu lý lịch tư pháp số 2 để làm gì và cơ quan nào có thẩm quyền cấp. Bài viết sau đây của Luật Rong Ba sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Tìm hiểu lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là lý lịch về “án tích” của “người bị kết án” thông qua các chế tài hình sự trong bản án hay là quyết định của Tòa án đã có hiệu lực, cũng như những thông tin về tình trạng thi hành án và các thông tin khác liên quan đến bản án. Ngoài ra, pháp luật một số nước cũng có quy định về thông tin lý lịch tư pháp, bao gồm việc cấm cá nhân thực hiện các công việc hay đảm nhiệm một chức vụ, quyền hạn liên quan đến hoạt động kinh doanh do quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.

Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Đây là một loại tài liệu (gọi tắt là phiếu) do Sở Tư pháp (hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia) cấp. Trên phiếu này sẽ cung cấp các thông tin chứng minh một người có hoặc không có bản án, án tích hay các quyết định xử phạt của Tòa án. Có đang bị cấm hoặc không bị cấm đảm nhiệm các chức vụ hay thành lập, quản lý công ty/doanh nghiệp trong trường hợp công ty/doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Theo Điều 41 của Luật Lý lịch tư pháp quy định có 2 loại phiếu lý lịch tư pháp là:

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Phiếu này được cấp theo yêu cầu của công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Phiếu này cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Khi bạn muốn làm phiếu lý lịch tư pháp, bạn cần phân biệt rõ 2 loại biết này để tránh nhầm lẫn. Sau khi đã biết mình thuộc diện nào thì chọn mẫu tờ khai lý lịch phù hợp. Dưới đây sẽ là hướng dẫn điền đơn cho từng mẫu tờ khai lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Theo quy định tại điều 41 của Luật Lý lịch tư pháp thì phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu được cơ quan nhà nước cấp cho cơ quan tiến hành hoạt động tố tụng hoặc cấp cho cá nhân khi người đó có yêu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Mục đích xin phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Trong nội dung ở trên đã nêu cụ thể về khái niệm phiếu lý lịch tư pháp số 2, trong nội dung tiếp theo chúng tôi sẽ nêu cụ thể mục đích xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 để làm gì?

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng thì cá nhân hoặc cơ quan tiến hành tổ tụng có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 tại Sở tư pháp hoặc xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 tại trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng nhằm mục đích để phục vụ công tác điều tra, quá trình truy tố, xét xử theo quy định.

Khi cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu về cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì cần gửi văn bản tới Sở tư pháp nơi mà người được yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đó đăng ký thường trú hoặc nơi tạm trú của người đó.

Nếu không xác định được nơi người đó đăng ký thường trú hoặc nơi tạm trú do người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải gửi văn bản yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 đến trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Trong văn bản yêu cần cần nếu rõ thông tin cá nhân của được cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp khẩn cấp thì người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác nhưng phải gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc tính từ ngày có yêu cầu về cấp phiếu lý lịch tư pháp.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cá nhân khi cá nhân có yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp để người đó có thể biết được các thông tin nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm các thông tin sau:

– Thông tin về người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp như họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quốc tịch; thông tin về nơi cư trú; số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; thông tin về họ và tên cha, mẹ, vợ, chồng.

– Thông tin về tình trạng án tích của người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

Trường hợp người không bị kết án thì ghi là “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp người đã bị kết án thì phải ghi đầy đủ các thông tin về án tích đã được xoá, thời gian người đó được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án mà tòa án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí,…

Nếu người đó bị kết án bằng nhiều bản án khác nhau thì các thông tin về án tích của người đó sẽ được ghi cụ thể theo thứ tư về thời gian.

Các nội dung về tình trạng thi hành án sẽ được ghi cụ thể theo nội dung được cập nhật trong lý lịch tư pháp của người đó tại thời điểm người đó yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Trong mục xóa án tích, đối với những người chưa được xóa an tích thì ghi là chưa được xóa án tích; những án tích đã được xóa thì ghi là đã được xóa án tích và ghi cụ thể ngày, tháng, năm  xóa án tích.

mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2
mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2

– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

Thông tin này sẽ được ghi theo thứ tự thời gian cập nhật thông tin, nội dung cụ thể về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.

Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định hiện hành là không quá 10 ngày tính từ ngày nhận được yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh thông tin thì thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không quá 15 ngày.

Nếu người có thẩm quyền trong cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp trong trường hợp khẩn cấp thì thời hạn cấp là không quá 24 giờ tính từ khi được yêu cầu.

Lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu?

Hiện nay luật lý lịch tư pháp chưa quy định cụ thể về thời hạn của phiếu lý lịch tư pháp số 2. Do đó tùy vào các cơ quan yêu cầu khác nhau thời thời hạn của phiếu lý lịch tư pháp sẽ là khác nhau.

Ví dụ khi nộp hồ sơ xin việc một số công ty, doanh nghiệp sẽ yêu cầu phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp trong thời gian không quá 06 tháng.

Theo quy định của điều 5 Nghị định 19/2011/NĐ-CP thì thời hạn của phiếu lý lịch tư pháp của người nhận con nuôi trong nước có giá trị sử dụng nếu được cấp không quá 06 tháng.

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2

……………………………………

……………………….(1)

—————

Số: …………./………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

             ………, ngày……. tháng …… năm…

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,

XÁC NHẬN:

Họvà tên (2)…………………………………………….

Giới tính:…………….

Ngày, tháng, năm sinh:…../…../……..4. Nơi sinh (3):………

Quốc tịch:……………………………..……………………………

Nơi thường trú (4):……………………………………………………

Nơi tạm trú (5):………………………………………………………..

Giấy CMND/Hộ chiếu : ……….…………… (6) Số:…………

Cấp ngày……..tháng …….năm……………Tại:……………………….

Họ và tên cha:…………………………………………………………..

Họ và tên mẹ:………………………………………………………….

Họ và tên vợ/chồng:………………………………………………….

Tình trạng án tích………………………………………

Bản án số …../ ………ngày …….tháng…….năm………

của Tòa án nhân dân ………………………………………

Tội danh – Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng: ……..

Hình phạt chính:……………………………………………..

Hình phạt bổ sung:…………………………………………..

Nghĩa vụ dân sự, án phí:…………………………………..

Tình trạng thi hành án:……………………………………….

Xóa án tích (8):……………………………………………….

Ghi chú:……………………………………………

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:………

Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định.

 

 

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

 

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU              ………………………….(9)

(Ký, ghi rõ họ tên)           (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú

Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

4,5. Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11  tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm….

Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.

Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.

Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng pháp luật vào giải quyết công việc hoặc những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin